STT | DANH MỤC | Ý NGHĨA |
1 | A.F.P | AFP tăng trong ung thứ tế bào gan nguyên phát. AFP tăng trong tế bào mầm (tinh hoàn). Giá trị chính của AFP là theo dõi tiến trình bệnh và hiệu quả điều trị K tế bào gan nguyên phát. K tinh hoàn sau điều trị phẫu thuật, xạ trị hoặc hoá trị liệu. AFP có thể tăng trong viêm gan, xơ gan. |
2 | CA 12-5 | CA 125 tăng trong K buồng trứng, K cổ tử cung. CA 125 có vai trò chủ yếu trong chẩn đoán K buồng trứng. Đánh giá sự thành công của điều trị và theo dõi tiến trình của bệnh. Tăng trong các bệnh lý thanh dịch như cổ trướng, viêm màng tim, viêm màng phổi, viêm màng bụng,.. |
3 | CA 15-3 | CA 15-3 tăng trong K vú. CA 15-3 là một marker hữu ích để theo dõi tiến trình bệnh ở bệnh nhân K vú di căn. CA 15-3 huyết tương cũng có thể tăng trong u vú lành tính, viêm gan, viêm tuỵ. |
4 | CA 19-9 | CA 19-9 tăng trong các K đường tiêu hoá như K gan (thể cholangiom), đường mật, dạ dày, tuỵ và đại trực tràng. CA 19-9 là một marker không đặc hiệu cho khối u, cũng không đặc hiệu cho cơ quan. Vai trò chủ yếu của CA 19-9 là phát hiện sớm sự tái phát và theo dõi hiệu quả điều trị các K đường tiêu hoá. CA 19-9 có thể tăng trong viêm gan, viêm tuỵ, đái tháo đường, xơ gan, tắc mật. |
5 | CA 72-4 | CA 72-4 tăng trong K dạ dày. được sử dụng để theo dõi và hiệu quả điều trị K dạ dày. CA 72-4 cũng có thể tăng trong xơ gan, viêm tuỵ, viêm phổi, thấp khớp. |
6 | C.E.A | Tăng trong K đường tiêu hoá như K thực quản, dạ dày, gan, tuỵ, đại trực tràng, vú, buồng trứng, cổ tử cung, tuyế giáp. |
7 | Cyfra 21-1 | CYFRA 21-1 tăng trong K phổi (tế bào không nhỏ), bàng quang CYFRA 21-1 được sử dụng để chẩn đoán đánh giá đáp ứng điều trị và theo dõi diễn biến của K phổi tế bào nhỏ. Nó cũng được sử dụng để theo dõi diễn biến K bàng quang. CYFRA 21-1 cũng có thể tăng trong một số bệnh phổi, thận. |
8 | SCC | SCC không phù hợp cho mục đích tầm soát ung thư tế bào vẩy. vì độ nhạy và độ đặc hiệu thấp. Tuy nhiên, SCC có thể được sử dụng để theo dõi tiến trình bệnh và đánh giá đáp ứng điều trị K tế bào vẩy (K cổ tử cung, thực quản) nguyên phát và tái phát. SCC cũng có thể tăng trong tắc nghẽn phổi, hen. |
9 | P.S.A | PSA total tăng trong: ung thư tiền liệt tuyến, bệnh tiền liệt tuyến lành tính, các tác động cơ học tới tiền liệt tuyến, sau xuất tinh,.. |
10 | Free PSA | Tỉ số fPSA/tPSA có thể chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt với độ nhạy 85% và độ đặc hiệu 56,5%. |