TRUNG TÂM XÉT NGHIỆM ADN LAB SÀI GÒN
NIPT-PRECARE BASIC + BLM6
NIPT-PRECARE BASIC + BLM6
41
Thứ Năm, 22/11/2024, 03:42 (GMT+7)
NIPT-PRECARE BASIC + BLM6 là loại xét nghiệm sàng lọc trước sinh tiên tiến, sử dụng máu mẹ để phát hiện nguy cơ thai nhi mắc hội chứng di truyền phổ biến nhất, bao gồm:
⸻
Ba hội chứng chính được xét nghiệm trong gói NIPT cơ bản:
1. Hội chứng Down (Trisomy 21)
• Nguyên nhân: Thai nhi có 3 bản sao của nhiễm sắc thể số 21.
• Biểu hiện: Chậm phát triển trí tuệ, ngoại hình đặc trưng, nguy cơ bệnh tim bẩm sinh.
• Tần suất: Khoảng 1/700 trẻ sinh sống.
2. Hội chứng Edwards (Trisomy 18)
• Nguyên nhân: Thừa một bản sao của nhiễm sắc thể số 18.
• Biểu hiện: Dị tật nghiêm trọng về hình thể và cơ quan nội tạng, tỷ lệ sống sau sinh rất thấp.
• Tần suất: Khoảng 1/5.000 thai kỳ.
3. Hội chứng Patau (Trisomy 13)
• Nguyên nhân: Thừa một bản sao của nhiễm sắc thể số 13.
• Biểu hiện: Dị tật não, tim, mắt, sứt môi hở hàm ếch, thường tử vong sớm sau sinh.
• Tần suất: Khoảng 1/16.000 thai kỳ
Gen xét nghiệm | Bệnh di truyền | BLM6
(6 bệnh di truyền đơn gen lặn cho mẹ) |
BLM13
(15 bệnh di truyền đơn gen lặn cho mẹ) |
HBA1 & HBA2 | Alpha-Thalassemia (SEA, -3.7, -4.2 và hơn 400 đột biến điểm trên vùng mã hóa) | x | x |
HBB | Beta-Thalassemia | x | x |
G6PD | Thiếu men G6PD | x | x |
PAH | Phenyketon niệu | x | x |
SLC25A13 | Bệnh vàng da ứ mật do thiếu hụt citrin | x | x |
ATP7B | Bệnh Wilson (rối loạn chuyển hoá đồng) | x | x |
HEXA | Bệnh Tayifer Sachs | x | |
GALT | Rối loạn chuyển hoá galactose | x | |
GAA | Bệnh Pompe (rối loạn dự trữ Glycogen loại 2) | x | |
ETFDH | Tăng axit huyết loại II | x | |
GLA | Bệnh Fabry (rối loạn tích trữ mỡ di truyền) | x | |
SRD5A2 | Rối loạn phát triển giới tính nam do thiếu 5α-reductase type 2 | x | |
CFTR | Bệnh xơ nang | x | |
CYP21A12 | Bệnh tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh | x | |
TSHR | Bệnh suy giáp bẩm sinh | x |