Bảng giá xét nghiệm ADN huyết thống của LAB SÀI GÒN sẽ giúp quý khách nắm được chính sách giá xét nghiệm ADN ưu đãi mới nhất cho các dịch vụ xét nghiệm ADN huyết thống, xét nghiệm ADN Cha Con khi đang mang thai từ tuần 6, xét nghiệm NIPT (sàng lọc dị tật thai nhi trước sinh không xâm lấn ngay từ tuần thứ 9)
Xét nghiệm ADN hết bao nhiêu tiền? Chi phí xét nghiệm ADN là bao nhiêu? là những câu hỏi mà Tổng đài tư vấn ADN thường xuyên được khách hàng gọi điện trao đổi mỗi khi họ có nhu cầu làm xét nghiệm ADN.
1. BẢNG GIÁ XÉT NGHIỆM ADN HUYẾT THỐNG TRỰC HỆ:
* Phân tích 24 – 27 – 36 – 47 locus gen, độ chính xác trên 99,999999%
(TĂNG ĐỘ TIN CẬY gấp nhiều lần so với chỉ phân tích 16 – 21 locus gen)
* Sử dụng bộ Kit Identifiler Plus, Global Filer, HDplex – Mỹ, PowerPlex®Fusion của hãng Promega – Mỹ.
1.1. Giá xét nghiệm ADN Cha Con tự nguyện (để biết kết quả)
Thời gian trả KQ | Chi phí 2 mẫu | Thêm mẫu thứ 3 |
24 – 48 giờ | 2.500.000đ | 1.250.000đ |
6 – 24 giờ | 3.000.000đ | 1.500.000đ |
4 giờ | 4.000.000đ | 2.000.000đ |
*** Liên hệ ngay để biết bảng giá với từng loại mẫu phẩm ***
1.2. Giá xét nghiệm ADN Mẹ Con tự nguyện (để biết kết quả)
Thời gian trả KQ | Chi phí 2 mẫu | Thêm mẫu thứ 3 |
24 – 48 giờ | 2.500.000đ | 1.250.000đ |
6 – 24 giờ | 3.000.000đ | 1.500.000đ |
4 giờ | 4.000.000đ | 2.000.000đ |
2. BẢNG GIÁ XÉT NGHIỆM ADN LÀM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2.1.Giá xét nghiệm ADN làm giấy khai sinh
2.2. Giá xét nghiệm ADN làm thủ tục đổi họ cho Con trong giấy khai sinh sang họ Bố
2.3. Giá xét nghiệm ADN xác nhận Con ngoài giá thú
Thời gian trả KQ | Chi phí 2 mẫu | Thêm mẫu thứ 3 |
24 – 48 giờ | 3.500.000đ | 1.750.000đ |
6 – 24 giờ | 4.000.000đ | 2.000.000đ |
4 giờ | 5.000.000đ | 2.500.000đ |
>>> Xét nghiệm ADN làm thủ tục Hành chính áp dụng đối với các trường hợp:
- Đăng ký khai sinh lần đầu khi bố mẹ không đăng ký kết hôn, hoặc thời điểm đăng ký kết hôn sau thời điểm con sinh ra;
- Thủ tục Đổi họ cho con trong giấy khai sinh sang họ Bố;
- Thủ tục Cha nhận Con ngoài giá thú.
>> Bộ kết quả xét nghiệm ADN làm thủ tục Hành chính sẽ bao gồm:
- 02 bản phân tích ADN cá nhân của từng người, là bảng PEAK được xuất ra trực tiếp từ máy giải trình tự gen thế hệ mới hiệu năng cao. Thông thường các phòng thí nghiệm tại Việt Nam sẽ cung cấp kèm theo bản đồ ADN dưới dạng PEAK này với đầy đủ thông số của bộ KIT 24 locus GEN.
- 01 bản kết quả xét nghiệm ADN đầy đủ thông tin về ảnh chụp chân dung giáp lai + thông tin cá nhân mỗi người (CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu hoặc Giấy chứng sinh/Giấy khai sinh)
- 01 bảng scan các giấy tờ tùy thân, thông tin cá nhân khi tiến hành thủ tục xét nghiệm, dấu vân tay, ký tên.
Sau khi có bản kết quả xét nghiệm ADN đầy đủ, quý khách có thể làm ngay thủ tục đăng ký khai sinh cho con tại tại UBND xã/phường nơi cư trú của bố hoặc mẹ.
Thông thường khi các giấy tờ liên quan của bộ hồ sơ đầy đủ, thủ tục đăng ký khai sinh cho con sẽ hoàn thành trong 1-2 ngày tùy vào quy trình tại UBND xã/phường.
3. BẢNG GIÁ XÉT NGHIỆM ADN PHÁP LÝ
3.1. Xét nghiệm ADN theo Quyết định trưng cầu giám định ADN của Tòa án
3.2. Xét nghiệm ADN nhập quốc tịch, thủ tục bảo lãnh, di dân nước ngoài
3.3. Xét nghiệm ADN xác định quyền thừa kế
Thời gian trả KQ | Chi phí 2 mẫu | Thêm mẫu thứ 3 |
2 ngày | 6.620.000đ | 3.310.000đ |
>> Bộ kết quả xét nghiệm ADN làm thủ tục Pháp lý, Tòa án sẽ bao gồm:
- 02 bản phân tích ADN cá nhân của từng người, là bảng PEAK được xuất ra trực tiếp từ máy giải trình tự GEN. Thông thường các phòng thí nghiệm tại Việt Nam sẽ cung cấp kèm theo bản đồ ADN dưới dạng PEAK này với đầy đủ thông số của bộ KIT 24 locus GEN.
- 01 bản kết quả xét nghiệm ADN đầy đủ thông tin về Quyết định Trưng cầu giám định ADN của Tòa án nhân dân + ảnh chụp chân dung giáp lai + thông tin cá nhân mỗi người (CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu hoặc Giấy chứng sinh/Giấy khai sinh)
- 01 bản kết quả xét nghiệm ADN bằng tiếng Anh (nếu bố hoặc mẹ là người nước ngoài)
- 01 bảng scan các giấy tờ tùy thân, thông tin cá nhân khi tiến hành thủ tục xét nghiệm, dấu vân tay, ký tên.
Sau khi có bản kết quả xét nghiệm ADN đầy đủ, quý khách có thể làm các thủ tục Pháp Lý tại UBND, Lãnh sự quán và Tòa án theo yêu cầu của từng trường hợp.
4. BẢNG GIÁ XÉT NGHIỆM ADN HỌ HÀNG
* Phân tích 23 locus trên NST Y và 12 locus trên NST X. Sử dụng bộ Kit của hãng Promega – Mỹ.
* Độ chính xác 99,999999%
4.1. Xác định ADN họ hàng theo dòng Cha ( di truyền theo NST Y)
* Xét nghiệm ADN Ông nội và cháu Trai;
* Xét nghiệm ADN Anh Em Ruột cùng Bố
* Xét nghiệm ADN Chú Bác Ruột và cháu Trai;
Thời gian trả KQ | Chi phí 2 mẫu | Thêm mẫu thứ 3 |
48 – 72 giờ | 5.000.000đ | 2.000.000đ |
12 giờ | 6.500.000đ | 2.250.000đ |
6 giờ | 7.500.000đ | 3.750.000đ |
4.2. Xác định ADN họ hàng theo dòng Mẹ (di truyền theo NST X)
* Xét nghiệm ADN Bà nội và cháu Gái;
* Xét nghiệm ADN Chị Em Ruột cùng Bố;
* Xét nghiệm ADN Dì Ruột và Cháu Gái;
Thời gian trả KQ | Chi phí 2 mẫu | Thêm mẫu thứ 3 |
2 – 3 ngày | 4.000.000đ | 2.000.000đ |
24 giờ | 5.500.000đ | 2.250.000đ |
12 giờ | 7.500.000đ | 3.750.000đ |
5. BẢNG GIÁ XÉT NGHIỆM ADN TY THỂ
* Phân tích ADN ty thể (mtDNA). Sử dụng bộ Kit của hãng Promega – Mỹ.
* Độ chính xác 99,99999%
5.1. Xác định quan hệ huyết thống di truyền theo ADN ty thể
* Bà ngoại – cháu; Anh Chị Em cùng Mẹ; Cháu – chị em gái của Mẹ…
Thời gian trả KQ | Chi phí 2 mẫu | Thêm mẫu thứ 3 |
3 – 5 ngày | 5.500.000đ | 2.500.000đ |
2 ngày | 9.000.000đ | 4.500.000đ |
1 ngày | 15.000.000đ | 7.500.000đ |
5.2. Giám định ADN Hài Cốt
Thời gian trả KQ | Chi phí 1 mẫu hài cốt + 1 mẫu thân nhân |
25 – 30 ngày | 12.000.000đ |
6. BẢNG GIÁ XÉT NGHIỆM ADN CHA CON TRƯỚC SINH KHÔNG XÂM LẤN (MẪU MÁU)
* Phân tích mẫu máu của mẹ bầu (từ tuần thai thứ 6++) và mẫu máu/tóc có gốc chân tóc/niêm mạc miệng của người Cha
Thời gian trả KQ | Chi phí 2 mẫu | Thêm mẫu bố nghi vấn |
7 ngày | 20.000.000đ ( |
8.000.000đ |
4 ngày | 25.000.000đ ( |
10.000.000đ |
==>> Tìm hiểu các chương trình ưu đãi hiện tại: Liên hệ ngay để biết thông tin chi tiết
7. BẢNG GIÁ XÉT NGHIỆM ADN CHA CON TRƯỚC SINH XÂM LẤN (CHỌC ỐI)
Thời gian trả KQ | Chi phí xét nghiệm (nên lấy mẫu ối từ tuần 16 – 22) |
Chi phí chọc ối |
1 – 2 ngày | 8.000.000đ | 2.000.000đ |
8. BẢNG GIÁ SÀNG LỌC DỊ TẬT THAI NHI TRƯỚC SINH – NIPT
* Công nghệ phân tích cfDNA (cell-free DNA) của máu mẹ từ tuần thứ 10 cho phép sàng lọc trên 23 nhiễm sắc thể để xác định nguy cơ xuất hiện các dị tật bẩm sinh liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể:
* Dị bội trên NST thường
- Hội chứng Down (Trisomy 21)
- Hội chứng Edwards (Trisomy 18)
- Hội chứng Patau (Trisomy 13)
* Dị bội trên NST giới tính
- Hội chứng Tuner (XO)
- Hội chứng Klinefelter (XXY)
- Hội chứng Triple X (XXX)
- Hội chứng Jacobs (XYY)
* Đột biến vi mất đoạn Microdeletion syndrome) gây ra bởi sự mất đoạn nhiễm sắc thể nhỏ hơn 5 triệu cặp bazơ (5 Mb) bao gồm một số gen có kích cỡ quá nhỏ để có thể được phát hiện bằng các xét nghiệm di truyền thông thường hoặc xét nghiệm karyotype độ phân giải cao khi phân tích hình thái nhiễm sắc thể (2–5 Mb).
Thời gian trả KQ | Tên dịch vụ | Phí xét nghiệm |
3 – 5 ngày |
NIPT GENMUM 3Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn NIPT phát hiện đột biến trên 3 cặp NST thường gây ra các Hội chứng:
|
2.400.000đ / ( |
3 – 5 ngày |
NIPT GENMUM 7Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn NIPT phát hiện: * 3 đột biến trên NST thường gây ra các Hội chứng: Down (Trisomy 21), Edwards (Trisomy 18), Patau (Trisomy 13). * 4 đột biến liên quan đến NST giới tính: Turner (45, XO), siêu nữ (47, XXX), Klinefelter (47, XXY), Jacobs (47, XYY). Ngoài ra, kết quả sẽ sàng lọc thêm hội chứng Klinefelter mở rộng (48, XXXY) là một biến thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể XY xảy ra ở các bé trai và nam giới trưởng thành, gây ra nhiều biến chứng về chức năng sinh sản và có thể gây vô sinh |
3.200.000đ / ( |
3 – 5 ngày |
NIPT GENMUM 23Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn NIPT phát hiện: * 3 đột biến trên NST thường gây ra các Hội chứng: Down (Trisomy 21), Edwards (Trisomy 18), Patau (Trisomy 13). * 4 đột biến liên quan đến NST giới tính: Turner (45, XO), siêu nữ (47, XXX), Klinefelter (47, XXY), Jacobs (47, XYY). Ngoài ra, kết quả sẽ sàng lọc thêm hội chứng Klinefelter mở rộng (48, XXXY) là một biến thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể XY xảy ra ở các bé trai và nam giới trưởng thành, gây ra nhiều biến chứng về chức năng sinh sản và có thể gây vô sinh. Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn NIPT trên toàn bộ 23 cặp NST, bao gồm bất thường NST giới tính. |
5.000.000đ / ( |
3 – 5 ngày |
NIPT GENMUM 112Phát hiện các bất thường trên toàn bộ 23 cặp nhiễm sắc thể và sàng lọc mở rộng 122 hội chứng liên quan đến vi mất đoạn/lặp đoạn NST:
|
9.000.000đ / (
|
9. BẢNG GIÁ XÉT NGHIỆM ADN CHẨN ĐOÁN VÔ SINH NAM – AZF
AZF (Azoospermia Factor), yếu tố gây vô tinh trùng ở nam giới, nằm trên nhánh cánh dài của nhiễm sắc thể Y (Yq11) và chứa nhiều gen quan trọng cho sự phát triển tế bào mầm tinh trùng nam giới. Những gen này được sắp xếp vào 4 vùng, ký hiệu là AZFa, b, c, d.
Khi quá trình đột biến mất đoạn AZF xảy ra, người ta phải thực hiện xét nghiệm để kiểm tra vùng nào bị tác động do mỗi vùng lại có một ảnh hưởng khác nhau. Tùy thuộc vào loại mất đoạn tại vùng nào của các vùng AZFa, AZFb, AZFc, AZFd sẽ gây nên hậu quả với các mức độ khác nhau như vô tinh, thiểu tinh nặng, hoặc các bất thường chức năng của tinh trùng dẫn đến vô sinh ở nam giới.
Có rất nhiều trường hợp xảy ra mất đoạn AZF kết hợp tức là mất đoạn AZF (a+b+c) hoặc mất đoạn AZF (b+c).
Quá trình mất đoạn mỗi vùng gây nên các ảnh hưởng khác nhau đến khả năng sinh con của nam giới.
Thời gian trả KQ | Tên dịch vụ | Phí xét nghiệm |
1 – 3 ngày | Xác định đột biến vi mất đoạn AZF trên cả 4 vùng của NST Y:
* Vùng AZFa: SY84; SY86 * Vùng AZFb: SY127, SY134 Vùng AZFc: SY254, SY255 * Vùng AZFd: sY152, BPY2 * Mở rộng thêm các vi mất đoạn: sY160, sY1191, ZFXY, sY14, sY1291, sY88, sY1065, sY82, sY83, sY153, sY121, sY1192, sY105 |
1.300.000đ |
10. BẢNG GIÁ XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC UNG THƯ CỔ TỬ CUNG (HPV)
Thời gian trả KQ | Tên dịch vụ | Phí xét nghiệm |
1 ngày | Xét nghiệm HPV sàng lọc 15 chủng HPV Có nguy cơ cao gây Ung thư cổ tử cung | 900.000đ |
12. BẢNG GIÁ XÉT NGHIỆM ĐÁNH GIÁ DUNG NẠP LACTOSE
Thời gian trả KQ | Tên dịch vụ | Phí xét nghiệm |
1 – 2 ngày | sàng lọc gen MCM6 gây ra hội chứng không dung nạp đường lactose | 1.200.000đ |
*** Trung tâm có chính sách ưu đã đối với các trường học và công ty cung cấp bữa ăn tập thể có nhu cầu sàng lọc gen MCM6 để lên danh sách món ăn và chế độ dinh dưỡng phù hợp cơ địa của từng người.
13. BẢNG GIÁ XÉT NGHIỆM TAN MÁU BẨM SINH – THALASSEMIA
Thalassemia (còn được gọi là bệnh tan máu bẩm sinh), là một bệnh lý huyết học di truyền liên quan đến sự bất thường của hemoglobin (một cấu trúc protein trong hồng cầu có chức năng vận chuyển oxy). Ở bệnh nhân thalassemia, các hồng cầu bị phá hủy quá mức dẫn đến tình trạng thiếu máu.
Thalassemia là một bệnh di truyền dạng lặn trên nhiễm sắc thể thường. Do đó, Thalassemia có thể gây ra những hậu quả lâu dài đến giống nòi, ảnh hưởng đến cuộc sống của bệnh nhân và cả cộng đồng.
Xét nghiệm ADN bệnh thalassemia được chia thành 2 nhóm:
- Xét nghiệm α-thalassemia dựa vào việc phát hiện 5 đột biến phổ biến ở người Việt: -α3.7, -α4.2, —SEA, αCS, αQS sử dụng kỹ thuật PCR và giải trình tự để tăng cường độ đặc hiệu của xét nghiệm.
- Xét nghiệm β-thalassemia được tiến hành bằng công nghệ giải trình tự cho toàn bộ vùng mã hóa của gen. Kết quả cho phép phát hiện toàn bộ các đột biến xảy ra trên vùng đó (theo công bố đã có hơn 200 đột biến), bao gồm cả 22 đột biến người ở Châu Á. Đây là kỹ thuật được xem là tiêu chuẩn vàng cho phép vì độ chính xác cho phép xác định người bị bênh (mang 2 đột biến và người lành mang gen bệnh).
Người thực hiện (Trước khi kết hôn) |
Chi phí cho 1 người | Loại mẫu | Thời gian trả KQ |
Chồng hoặc Vợ | 2.500.000đ | mẫu máu (0.4ml) | 3-4 ngày |
Cả Chồng và Vợ | 2.000.000đ | mẫu máu (0.4ml) | 3-4 ngày |
Những ai nên làm xét nghiệm Thalassemia – đánh giá nguy cơ gen gây bệnh tan máu bẩm sinh:
- Phụ nữ chuẩn bị lập gia đình, đang có ý định mang thai hoặc phụ nữ đã mang thai.
- Có người nhà có gen hoặc đang mắc bệnh tan máu bẩm sinh.
- Các cặp vợ chồng có con mắc bệnh tan máu bẩm sinh.
- Đàn ông chuẩn bị lập gia đình hoặc đang có kế hoạch có con thì nên sàng lọc trước sinh, trong đó có thực hiện xét nghiệm này.
- Chồng của thai phụ không có tiền sử bệnh tan máu bẩm sinh nhưng kết quả xét nghiệm huyết học của con bất thường.
14. BẢNG GIÁ XÉT NGHIỆM GEN GÂY RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU – THROMBOPHILIA
Liên hệ để được báo giá chi tiết
12. BẢNG GIÁ DỊCH VỤ TƯ VẤN BỆNH DI TRUYỀN
Liên hệ để được báo giá chi tiết
13. BẢNG GIÁ LÀM THẺ ADN CÁ NHÂN
Thời gian trả KQ | Tên dịch vụ | Phí xét nghiệm |
1 – 2 ngày | Thẻ định danh ADN cá nhân 24LOCI | 2.000.000đ |
Tổng đài tư vấn xét nghiệm ADN:
0918582178
MỘT SỐ LƯU Ý KHI LÀM XÉT NGHIỆM ADN
>> Bảng giá được áp dụng từ 01/01/2022
>> Các xét nghiệm ADN được thực hiện trực tiếp tại LAB
>> Giá xét nghiệm ADN áp dụng cho các loại mẫu máu, niêm mạc miệng, gốc chân tóc và móng tay.
- Nếu lấy mẫu tóc: dùng nhíp nhổ từ từ để lấy tối thiểu 8-10 sợi tóc có gốc chân tóc
- Nếu lấy mẫu nước bọt: dùng 3 tăm bông sạch, tay cầm 1 đầu, đầu còn lại quẹt vào khóe miệng, cọ hoặc xoay tròn vài lần cho thấm nước bọt –> cho vào phong bì giấy, dán lại và ghi rõ họ tên hoặc kí hiệu mẫu.
- Nếu lấy mẫu móng tay: số lượng tối thiểu 6-8 móng với độ dài bình thường.
Lưu ý: KHÔNG cho mẫu tăm bông thấm nước bọt vào túi nilon kín hoặc hộp kín vì sẽ bị hấp hơi làm hỏng mẫu
>> Mẫu đặc biệt (bàn chải đánh răng, tinh trùng, kẹo cao su, đầu mẩu thuốc lá…) thì cộng thêm 2.000.000đ/trường hợp. Riêng với mẫu dịch quần lót, mẫu phân, nước tiểu sẽ được tư vấn và báo giá theo từng trường hợp cụ thể.
>> Kinh phí xét nghiệm ADN trọn gói áp dụng cho khách hàng trực tiếp đến hoặc gửi mẫu đến văn phòng.
>> Thời gian trả kết quả thử ADN không tính ngày thu mẫu, trả mẫu, các ngày nghỉ, giờ nghỉ, thứ 7, Chủ nhật